Tài liệu tham khảo

 

TIẾNG VIỆT

  1. Thái Trần Bái (1983), Giun đất Việt Nam (Hệ thống học, khu hệ, phân bố và địa lý động vật), Luận án Tiến sĩ khoa học, Đại học M. V.  Lomonosov, Nga. (bản tiếng Việt do tác giả dịch).
  2. Thái Trần Bái (1985), “Về giá trị phân loại học của nhú phụ sinh dục của giun đất trong giống Pheretima Kinberg (Megascolecidae, Oligochaeta)”, Tạp chí Sinh học, 7 (1), tr. 33 – 38.
    Thái Trần Bái (1987), “Nhận xét bổ sung về đặc điểm phân bố của giun đất ở Việt Nam”, Thông báo khoa học ĐHSPHN 1, 1987 C, tr. 3 – 14.
  3. Thái Trần Bái (1989), “Giá trị thực tiễn của giun đất”, Tạp chí Sinh học, 11 (1), tr. 39 – 43.
  4. Thái Trần Bái (1991), “Cấu trúc và vai trò chỉ thị môi trường của nhóm động vật không xương sống ở đất cỡ trung bình (mesofauna) trên các đảo phía nam Việt Nam”, Thông báo khoa học của các trường đại học, chuyên đề Sinh học – Nông Nghiệp, 1991, tr. 42 – 49.
  5. Thái Trần Bái (1996), “Mô tả các loài Pheretima không có manh tràng (Acoecata) mới gặp ở Việt Nam và khóa định loại Acoecata ở Đông Dương”. Tạp chí Sinh học, 18 (1), tr. 1 – 6.
  6. Thái Trần Bái (1997), “Dẫn liệu mới về các loài giun lá (Planapheretima sensu Sims & Easton, 1972) được phát hiện ở Việt Nam và khóa định loại của chúng”, Tạp chí Sinh học, 19 (3), tr. 1 – 7.
  7. Thái Trần Bái (1997), “Vấn đề sử dụng giun đất trong phủ xanh đồi trọc của nước ta”, Tạp chí Lâm Nghiệp, 1997 (6), tr. 14 – 16.
  8. Thái Trần Bái (1997), “Nghiên cứu động vật ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học đất, 1997 (8), tr. 47 – 50.
  9. Thái Trần Bái (2000), “Họ giun đất Ocnerodrilidae ở Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 22 (2): tr. 1 – 5.
  10. Thái Trần Bái (2000), “Kết quả nghiên cứu giun đất ở Việt Nam và những vấn đề cần quan tâm trong các năm tới”, Tài nguyên sinh vật đất và sự phát triển bền vững của hệ sinh thái đất. Nxb Nông nghiệp, tr. 43 – 51.
  11. Thái Trần Bái (2000), “Đa dạng loài giun đất ở Việt Nam”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sinh học, Đại học quốc gia Hà Nội, tr. 307 – 311.
  12. Thái Trần Bái, Nguyễn Văn Cảnh (2001), “Đa dạng giun đất vườn quốc gia Tam Đảo”, Tạp chí Sinh học, 23 (3b), tr. 3 – 10.
  13. Thái Trần Bái, Trần Bá Cừ (1986), “Khu hệ giun đất Kỳ Sơn (Nghệ Tĩnh) và mô tả các loài và phân loài mới trong giống Pheretima Kinberg, 1867”, Tạp chí Sinh học, 7 (1), tr. 33 – 38.
  14. Thái Trần Bái, Phạm Thị Hồng Hà (1984), “Thành phần loài và khả năng sử dụng giun đất ở Quảng Nam – Đà Nẵng”, Tạp chí KHKT Nông nghiệp, 11, tr. 516 – 520.
  15. Thái Trần Bái, Phạm Thị Hồng Hà, Thịnh Tuấn Anh (2003), “ Dẫn liệu bước đầu về giun đất khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa, Đà Nẵng”, Kỷ yếu hội nghị toàn quốc lần thứ 2: Những vấn đề cơ bản trong sự sống, tr. 17 – 20.
  16. Thái Trần Bái, Huỳnh Thị Kim Hối, Nguyễn Đức Anh (2004), “Một vài nhận định về giun đất trên các đảo phía Nam Việt Nam”, Kỷ yếu hội nghị toàn quốc lần thứ 3: Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sự sống, tr. 757 – 761.
  17. Thái Trần Bái, Trần Minh Khôi, Đỗ Văn Nhượng (1995), “Giun đất vùng núi phía Tây Bắc Nghệ An”, Hội thảo khoa học Đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn, tr. 56 – 61.
  18. Thái Trần Bái, Trần Thị Thúy Mùi (1982), “ Đặc điểm phân bố, phân loại học và địa động vật học của giun đất vùng đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Sinh học, 4 (3), tr. 22 – 25.
  19. Thái Trần Bái, Lê Nguyên Ngật, Phạm Thị Hồng Hà, Nguyễn Duy Bình, Lê Vĩnh Thái (2003), “Dẫn liệu về động vật đất cỡ trung bình (mesofauna) và cỡ lớn của khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa, Đà Nẵng”, Kỷ yếu hội nghị toàn quốc lần 2: Những vấn đề cơ bản trong sự sống, tr. 21 – 24.
  20. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng (1984), “Dẫn liệu về giun đất trong sân chơi của hợp tác xã Phụng Thượng”, Thông báo khoa học Sinh – Nông ĐHSPHN I, 2 (1): tr. 2 – 5.
  21. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng (1989), “Nhận xét về khu hệ giun đất Phnômpênh và các vùng lân cận”, Thông báo khoa học ĐHSPHN ,1 c, tr. 76 – 78.
  22. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng (1993), “Khu hệ giun đất PhnômPênh và đặc điểm phân bố của chúng”, Thông báo khoa học ĐHSPHN 1,  2, tr. 65 - 69.
  23. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng, Huỳnh Thị Kim Hối (1992), “Các loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ven suối Xuân Nha, Mộc Châu (Sơn La) và Đắk No, Đắk kên (Đắk Lắk)”, Tạp chí Sinh học, 14 (4), tr. 1 – 3.
  24. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng, Huỳnh Thị Kim Hối (1993), “Các loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) vùng Yốkđôn tỉnh Đắk Lắk”, Tạp chí Sinh học, 15 (4), tr. 12 – 15.
  25. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thanh Tùng (2007), “Dẫn liệu mới về giun đất trên các cù lao của nhánh Cổ Chiên thuộc sông Tiền”, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật (Hội nghị toàn quốc lần thứ hai), NXB Nông Nghiệp, tr. 308 – 314.
  26. Thái Trần Bái, Pokarjevski A. D., Huỳnh Thị Kim Hối (1984), “Thành phần loài và phân bố của giun đất ở Buôn Lưới và các vùng lân cận (tỉnh Gia Lai – Kon Tum)”, Tạp chí Sinh học, 6 (4): tr. 11 – 17.
  27. Thái Trần Bái, Samphon K. (1988), “Các loài và phân loài giun đất mới từ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 1988 C, tr. 3 – 24.
  28. Thái Trần Bái, Samphon K. (1989), “Nhận xét bước đầu về khu hệ giun đất Lào (từ cao nguyên Mường Phuôn đến cao nguyên Bua La Vên)”, Thông báo khoa học ĐHSPHN 1, 1989, số đặc biệt, tr. 61 – 75.
  29. Thái Trần Bái, Samphon K. (1990), “Khu hệ giun đất vùng Luông pha bang, Thượng Lào”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 1990 (1), tr. 3 – 13.
  30. Thái Trần Bái, Samphon K. (1990), “Các loài giun đất mới được tìm thấy từ Luông pha bang, Thượng Lào”, Tạp chí Sinh học, 12 (1), tr. 11 – 14.
  31. Thái Trần Bái, Samphon K. (1991), “Danh sách các loài giun đất đã được phát hiện ở Lào”, Thông báo khoa học ĐHSPHN 1, 1991 (5), tr. 86 – 89.
  32. Thái Trần Bái, Samphon K. (1991b), “Giun đất dọc trung lưu sông Mêkông từ Viên Chăn đến Pắc Xế ( Lào)”, Tạp chí Sinh học, 13 (4), tr. 1 – 10.
  33. Thái Trần Bái, Lê Văn Triển (1992), “ Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở đảo Cát Bà (Hải Phòng)”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 1992 (4), tr. 14 – 23.
  34. Thái Trần Bái, Lê Văn Triển (1993), “ Hai loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ở rừng quốc gia Cát Bà (Hải Phòng), Tạp chí Sinh học, 15 (4), tr. 33 – 35.
  35. Phạm Thị Hồng Hà (1995), “Ba loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ở Quảng Nam – Đà Nẵng”, Tạp chí Sinh học, 17 (1), tr. 22 – 24.
  36. Phạm Thị Hồng Hà (1995), “Loài giun đất mới Pheretima donghaana Pham sp. n. (Megascolecidae – Oligochaeta) và sai khác phân loại học với Pheretima danangana Thai, 1984”, Tạp chí Sinh học, 17 (2), tr. 5 – 7.
  37. Phạm Thị Hồng Hà (1995), Khu hệ giun đất Quảng Nam – Đà Nẵng, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
  38. Phạm Thị Hồng Hà (2010), Đa dạng loài giun đất ở thành phố Đà Nẵng, Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng, 5 (40), tr. 60 – 69.
  39. Huỳnh Thị Kim Hối (1998), “Một loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) được phát hiện ở tỉnh Đắk Lắk”, Tạp chí Sinh học 20 (1): tr. 10 – 11.   
  40. Huỳnh Thị Kim Hối (2005), Khu hệ, vị trí của giun đất trong nhóm mesofauna và vấn đề sử dụng chúng ở phía Nam miền Trung Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.
  41. Huỳnh Thị Kim Hối, Nguyễn Đức Anh, Vương Tấn Tú (2005), “Đa dạng giun đất trong mối tương quan với một số tính chất đất ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, tr. 177 – 180.
  42. Huỳnh Thị Kim Hối, Nguyễn Văn Thuận (2005) Tạp chí Sinh học, 27 (2): p. 25.
  43. Bùi Lập, Nguyễn Đức Tân (1993), “Một số đặc điểm về dịch tể học bệnh giun phổi lợn ở miền Trung và biện pháp phòng trừ”, Tạp chí nông nghiệp và công nghệ thực phẩm, tr. 326 – 328.
  44. Trần Thúy Mùi (1985), Khu hệ giun đất vùng Đồng bằng sông Hồng, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
  45. Đỗ Văn Nhượng (1993), “Dẫn liệu bước đầu về giun đất khu vực thị trấn Điện Biên, Lai Châu”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 2, tr. 54 – 67.
  46. Đỗ Văn Nhượng (1994), “Nhận xét bước đầu về khu hệ giun đất miền Tây Bắc”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 2, tr. 68 – 73.
  47. Đỗ Văn Nhượng (1994), Khu hệ giun đất miền Tây Bắc Việt Nam, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
  48. Đỗ Văn Nhượng, Huỳnh Thị Kim Hối (1993), “Hai loài giun đất mới thuộc giống Drawida Michaelsen, 1900 (Moniligastridae – Oligochaeta) ở vùng núi Sa Pa và Lạng Sơn”, Tạp chí Sinh học, 15 (4), tr. 36 – 38.
  49. Đỗ Văn Nhượng, Trần Minh Khôi, Lê Văn Triển (1995), “Các loài và phân loài giun đất mới giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ở Sơn La và Nghệ An”, Tạp chí Sinh học, 17 (3), tr.88 – 94.
  50. Đỗ Văn Nhượng, Lê Văn Triển (1992), “Thành phần loài giun đất ở vùng đồi Tân Yên, Hiệp Hòa, Yên Thế, Lạng Giang (Hà Bắc)”, Thông báo khoa học ĐHSPHN I, 4, tr. 9 – 13.
  51. Đỗ Văn Nhượng, Lê Văn Triển (1993), “Dẫn liệu bước đầu về giun đất vùng thung lũng sông Hồng”, Thông báo khoa học ĐHSPHN I, 2, tr. 58 – 63.
  52. Đỗ Văn Nhượng, Lê Văn Triển, Trần Minh Khôi (1994), “Các loài và phân loài giun đất thuộc Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ở vùng Lạng Sơn và Nghệ An”, Tạp chí Sinh học, 16 (1), tr. 22 – 28.
  53. Đỗ Văn Nhượng, Usachev, Huỳnh Thị Kim Hối (1991), “Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở Mộc Châu (Sơn La)”, Thông báo khoa học ĐHSPHN I, 5, tr. 46 – 57.
  54. Samphon K. (1990), Khu hệ giun đất nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, Luận án phó tiến sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
  55. Nguyễn Đức Tân, Bùi Lập (1995), “Sự tồn tại, phát triển của ấu trùng giun phổi lợn Metastrongylus ở môi trường và trong cơ thể ký chủ trung gian”, Khoa học kỹ thuật thú y,  II (2), tr. 6 – 9.
  56. Tạ Huy Thịnh (1995), “Phòng chống các bệnh lan truyền qua môi trường đất”, Thế giới đa dạng sinh vật đất, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tr. 55 – 58.
  57. Nguyễn Văn Thuận (1992), “Tính chất của khu hệ giun đất La Bảo, Khe Sanh, Đông Hà, Quảng Trị, Cửa Việt”, Tạp san khoa học ĐHSP Huế, 3, tr. 22 – 26.
  58. Nguyễn Văn Thuận (1993), “Một số loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Sinh học, 15 (4), tr. 69 – 71.
  59. Nguyễn Văn Thuận (1993), “Bước đầu tìm hiểu giun đất ở vườn quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên, Huế”, Tạp chí Sinh học, 15 (1), tr. 5 – 8.
  60. Nguyễn Văn Thuận (1994), “Nhận xét bước đầu về khu hệ giun đất Bình Trị Thiên”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 2, tr. 80 – 84.
  61. Nguyễn Văn Thuận (1994), Khu hệ giun đất Bình Trị Thiên, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
  62. Nguyễn Văn Thuận, Trần Ngọc Hải (2008), “Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở phía Nam tỉnh Bình Định”, Tạp chí khoa học đại học Huế, (49).
  63. Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Thị Mỹ Hằng (2010), “Thành phần loài và đặc điểm phân bố giun đất ở Tỉnh Tiền Giang”, Tạp chí khoa học đại học Sư Phạm Hà Nội, 55(3), tr. 121 – 129.
  64. Nguyễn Văn Thuận, Trần Đức Trung (1991), “Thành phần loài và đặc điểm phân bố giun đất ở Huế”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 5, tr. 58 – 60.
  65. Lê Văn Triển (1993), “Dẫn liệu về thành phần và phân bố của giun đất ở Hải Ninh (Quảng Ninh)”, Thông báo khoa học ĐHSPHN1, 2, tr. 49 – 53.
  66. Lê Văn Triển (1993), “Thành phần loài, đặc điểm phân bố của giun đất ở đồi trọc, đồi trồng cây và khả năng sử dụng chúng để cải tạo đất đồi ở Vĩnh Phú”, Thông báo khoa học của các trường Đại học, Khoa học môi trường, tr. 93 – 98.
  67. Lê Văn Triển (1993), “Thành phần loài, đặc điểm phân bố và khả năng sử dụng  giun đất vùng đồi miền Đông bắc”, Kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh, 3, tr. 117 – 122.
  68. Lê Văn Triển (1995), “Hai loài giun đất mới thuộc giống Pheretima Kinberg, 1867 (Megascolecidae – Oligochaeta) ở Lạng Sơn và Cao Bằng”, Tạp chí Sinh học, 17 (3), tr. 59 – 61.
  69. Lê Văn Triển (1995), Khu hệ giun đất miền Đông Bắc Việt Nam, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
  70. Lê Văn Triển, Nguyễn Văn Lại, Vũ Thị Hạnh (1994), “Dẫn liệu bổ sung về thành phần và phân bố của giun đất ở đồi trọc, đồi có cây ở Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc”, Thông báo khoa học ĐHSPHN, 2, tr. 74 – 79.
  71. Lê Văn Triển, Đỗ Văn Nhượng (1993), “Nhận xét bổ sung về giun đất ở vùng đồi Vĩnh Phú”, Thông tin khoa học ĐHSPHN 2, 1, tr. 102 – 109.
  72. Nguyễn Thanh Tùng (2008), Khu hệ giun đất vành đai sông Tiền, Luận văn Thạc sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
  73. Nguyễn Thanh Tùng, Trần Thị Anh Thư (2009), “Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở vành đai sông Tiền”, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, 10, tr. 59 – 66.

TIẾNG ANH

  1. Arancon N. Q., Galvis P. A., and Edwards C. A. (2005), “Suppression of insect pest populations and damage to plants by vermicomposts”, Bioresource Technology, 96, pp. 1137 – 1142.
  2. Bhadauria T. and Saxena K. G. (2009), “Role of Earthworms in Soil Fertility Maintenance through the Production of Biogenic Structures”, Hindawi Publishing Corporation Applied and Environmental Soil Science, 2010, pp. 1 – 7.
  3. Blakemore R. J. (2002), Cosmopolitan Earthworms – an Eco-Taxonomic Guide to the Peregrine Species of the World. Published by VermEcology, Australia, pp. 62 – 237.
  4. Blakemore R. J. (2003), “Japanese earthworms (Annelida: Oligochaeta): a review and checklist of species. Org. Divers. Evol. 3, 11, pp. 1 – 43.
  5. Blakemore R. J. (2007), Updated checklist of Pheretimoids (Oligochaeta: Megascolecidae: Pheretima auct.) taxa, Yokohama National University, Japan.
  6. Bohlen P. J. (2002), “Earthworms”, Encyclopedia of soil science, R. Lal (ed.), pp. 370 – 373.
  7. Brown G. G., Feller C., Blanchart E., Deleporte P., and Chernyanskii S. S. (2003), “With Darwin, earthworms turn intelligent and become human friends”. Pedobiologia, 47, pp.  924-933.
  8. Chang C. H., Shen H. P., Chen J. H. (2009), Earthworm fauna of Taiwan, Biota Taiwanica.
  9. Chaudhuri P. S., Sabyasachi N.,  Pal T. K. and Dey S. K. (2009), “Earthworm Casting Activities under Rubber (Hevea brasiliensis) Plantations in Tripura (India)”, World Journal of Agricultural Sciences, 5 (4), pp. 515 – 521.
  10. Chen Y. (1933), “A preliminary survey of the earthworms of the lower Yangtze Valley”, Contrib. Biol. Lab. Sci. Soc. China (Zool.), 9, pp. 177 – 295.
  11. Chen Y. (1935), “On a small collection of earthworms from Hongkong with descriptions of some new species”, Bulletin of the Fan Memorial Institute of Biology, 6, pp. 33 – 59.
  12. Chen Y. (1938), “Oligochaeta from Hainan, Kwangtung”, Contrib. Biol. Lab. Sci. Soc. China (Zool.), 12, pp. 375 – 427.
  13. Chen Y. (1946), “On the terrestrial Oligochaeta from Szechwan. III”, Journal of the West China Border Research Society Series B, 16, pp. 83 – 141.
  14. Darwin C. (1838), “On the formation of mould”, Proceedings of the Geological Society of London, 2, pp. 505 – 509.
  15. Darwin C. (1881), The formation of vegetable mould through the action of worms with observations on their habits, John Murray, London.
  16. Easton E. G. (1976), “Taxonomy and distribution of the Metapheretima elongata species-complex of Indo-Australasian earthworms(Megascolecidae: Oligochaeta)”,  Bull. Br. Mus. Nat. Hist. (Zool.),  30, pp. 31 – 51.
  17. Easton E. G. (1981), “Japanese earthworms: a synopsis of the Megadrile species (Oligochaeta)”, Bulletin of the British Museum (Natural History) Zoology, 40 (2), pp. 33 – 65.
  18. Easton E. G. (1982), “Australian pheretimoid earthworms (Megascolecidae: Oligochaeta): a synopsis with the description of a new genus and five new species”, Aust. J. Zool., 30, pp. 711 – 735.
  19. Easton, E. G. (1984), “Earthworms (Oligochaeta) from islands of the South – Western Pacific, and a note on two species from Papua New Guinea”, New Zealand J. Zool., 11, pp. 111 – 128.
  20. Edwards C. A. (2004), Earthworm Ecology, Florida, CRC Press.
  21. Edwards C. A. and Bohlen P. J. (1996), Biology and Ecology of Earthworms, London, Chapman and Hall.
  22. Gates G. E. (1932), “The earthworms of Burma. III. The Megascolecinae”,  Rec. Indian Mus., 34, pp. 357 – 549.
  23. Gates G. E. (1935), “New earthworms from China, with notes on the synonymy of some Chinese species of Drawida and Pheretima”, Smithson. Misc. Collns., 93, pp. 1 – 19.
  24. Gates G. E. (1936), “The earthworms of Burma. V”,  Rec. Indian Mus., 38, pp. 377 – 468.
  25. Gates G. E. (1939), “Thai earthworms”, J. Thailand Res. Soc., Bangkok Nat. Hist. Suppl, 12, pp.  65 – 114.
  26. Gates G. E. (1945), “Another species of Pheretima from Indian”, Sciences and Culture, Calcutta, 10 (9), pp. 403.
  27. Gates G. E. (1972), Burmese Earthworms – An introduction to the systematics and biology of megadrile oligochaetes with special reference to southeast Asia.  Trans. Am. Phil. Soc., New Series, 62, pp. 1 – 326.
  28. Gates G. E. (1974), “Contributions to a revision of the earthworm family Lumbricidae, X. Dendrobaena octaedra (Savigny 1826) with special reference to the importance of its parthenogenetic polymorphism for the classification of earthworms. Contributions on North American Earthworms (Oligochaeta)”, Bulletin of Tall Timbers Research Station, 10 (15), pp. 15 – 57.
  29. Ishizuka K. (1999), “A review of the genus Pheretimas. lat. (Megascolecidae) from Japan”, Edaphologia 62, pp.55 – 80.
  30. Lavelle P., Brussaard L., and Hendrix P. (1999), Earthworm Management in Tropical Agroecosystems, New York, CABI Publishing.
  31. Lee, K. E. (1959), “A Key for the identification of New Zealand earthworms”, Tuatara, 8, pp. 13 – 60.
  32. Marhan S., and Scheu S. (2005), “The influence of mineral and organic fertilizers on growth of the endogeic earthworm Octolasion tyrtaeum (Savigny)”, Pedobiologia, 49, pp. 239 – 249.
  33. Pachanasi B., Lavelle P., Alegre J., Carpentier F. (1996),  “Effect of the endogeic earthworm Pontoscolex corethrurus on soil, chemical characteristics and plant growth in a low-input tropical agroecosystem”, Soil Biology and Biochemical, 28 (6), pp. 801 –  810.
  34. Satchell J. E. (1983), Earthworm Ecology from Darwin to Vermiculture, London, University Press.
  35. Shen H. P., Tsai S. C., Tsai C. F. (2005), “Occurrence of the Earthworms Pontodrilus litoralis (Grube, 1855), Metaphire houlleti (Perrier, 1872), and Eiseniella tetraedra (Savigny, 1826) from Taiwan”, Taiwania, 50 (1), pp. 11 – 21.
  36. Shen H. P., Yeo D. C. J. (2005), “Terrestrial Earthworms (Oligochaeta) from Singapore”, The Raffles Bulletin of Zoology, 53 (1): pp. 13 – 33.
  37. Sims  R. W., Easton E. G.  (1972), “A numerical revision of the earthworm genus Pheretima auct. (Megascolecidae: Oligochaeta) with the recognition of new genera and an appendix on the earthworms collected by the Royal Society North Borneo Expedition”. Biological Journal of the Linnean Society, 4,  pp. 169-268.
  38. Stephenson J. (1923), Oligochaeta. The Fauna of British India, including Ceylon and Burma, Taylor and Francis, London,  pp.1 – 518.
  39. Stephenson J. (1931), “Oligochaeta from Burma, Kenya, and other parts of the world”, Proc. Zool. Soc., pp. 33 – 92.
  40. Tran T. T. B., Ngo V. N. (2008), “Composition and distribution of earthworms in Khe Ro Natural Reserve”, Journal  of science of HNUE, 53 (5), pp. 131 – 137.
  41. Tsai C. F. (1964), “On some earthworms belonging to the genus Pheretima Kinberg collected from Taipei area in North Taiwan”,  Quarterly Journal of the Taiwan Museum,17: pp. 1 – 35.

 TIẾNG PHÁP

  1. Bouché M. B. (1972), “Lombriciens de France. Écologie et Sysématique, Institut National de la RechercheAgronomique, Articles de Zoologie-Écologie animale (Numéro hors-série), pp. 671.
  2. Perrier E. (1872),  “Recherches pour servir a I’histoire des Lombriciens terrestres”, Nouv. Archs. Mus. Hist., Nat.,  Paris, 81, pp. 85 – 198.
  3. Perrier E. (1875), “Sur les vers de terre des iles Philippines et de la. Cochinchine”, C. R. hebd. Seanc. Acad. Sci. Paris, ser D, 81, pp.1043 – 1046.


TIẾNG NGA

  1. Perel T. S. (1997), The Earthworms of the Fauna of Russia, Cadaster and Key, Nauka, Moscow, pp. 1 – 97. (In Russian)
  2. Thái Trần Bái (1982), “Khu hệ giun đất rừng cấm Cúc Phương (Việt Nam) và mô tả các loài mới trong giống Pheretima”, Zool. Jurnal: 61 (6): tr. 817 – 830. (tiếng Nga)
  3. Thái Trần Bái (1982), “Biến đổi tiến hóa manh tràng và tấm ruột của Pheretima (Megascolecidae)”, Doclad AHCCCP, 266 (2), tr. 503 – 506. (tiếng Nga)
  4. Thái Trần Bái (1982), “Vài đặc điểm của cơ của Pheretima (Megascolecidae)”, Doclad AHCCCP, 266 (4), tr. 1022 – 1024. (tiếng Nga)
  5. Thái Trần Bái (1983), “Biến đổi tiến hóa của bộ túi nhận tinh và quá trình hoàn chỉnh cơ chế chuyền tinh ở Pheretima (Megascolecidae – Oligochaeta)”, Zool. Jurnal, 62 (10), tr. 1457 – 1461. (tiếng Nga)
  6. Thái Trần Bái (1983), “Biến đổi tiến hóa của tơ và vách đốt phía trước cơ thể của Pheretima (Megascolecidae – Oligochaeta)”, Zool. Jurnal, 62 (11), tr. 1613 – 1620. (tiếng Nga)
  7. Thái Trần Bái (1984), “Dẫn liệu mới về phân loại học của giống Pheretima (Oligochaeta, Megascolecidae) của khu hệ Việt Nam”, Zool. Jurnal, 63 (2), tr. 284 – 288. (tiếng Nga)
  8. Thái Trần Bái (1984), “Các loài và phân loài mới của giống Pheretima (Oligochaeta, Megascolecidae) từ Việt Nam”, Zool. Jurnal, 63 (4), tr. 613 – 617. (tiếng Nga)
  9. Thái Trần Bái (1984), “Các loài mới của giống Pheretima ở Việt Nam”, Zool. Jurnal, 63 (9), tr. 1317 – 1327. (tiếng Nga)
  10. Thái Trần Bái (1987), “Đặc điểm phân bố của giun đất ở Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế về Động vật học đất (lần IX), tr. 213 – 216. (tiếng Nga)


NGÔN NGỮ KHÁC

  1. Michaelsen W. (1900), Oligochaeta, Das Tierreich, 10, pp. 1 – 575.
  2. Michaelsen W. (1928), “Die Oligochaten Borneos”, Akiv for Zoologi, 20 (3), pp. 1 – 60.
  3. Michaelsen W. (1934), “Oligochaten von Franzosisch – Indochina”, Archs. Zool. Exp. Gen, 76, pp. 493 – 546.
  4. Omodeo P. (1956), “Oligocheti dell’ Indocina e del Mediterraneo Orientale”, Memorie del Musceo Civico di Storia Naturale, V, pp. 321 – 336.