Địa chỉ | Phòng Sinh thái môi trường, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
tongcuongvst31 MMM gmail.com | |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Chức vụ | Nghiên cứu viên |
Phòng | Sinh thái môi trường |
TT | Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/Năm hoàn thành | Đề tài cấp (NN, Bộ, tỉnh, ngành, cơ sở) | Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
A | Đề tài cấp nhà nước | |||
1 | Thành phần loài, phân bố và tình trạng của các loài cua nước ngọt ở Việt Nam. Mã số: NAFOSTED-106-NN.05-2013.23. Đề tài của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED). | 2014/2017 | Nhà nước | Thành viên |
2 | Tôm nước ngọt Atyidae ở Việt Nam: Đa dạng loài, tiến hóa và bảo tồn. Mã số: 106.05-2017.302. Đề tài của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED). | 2018/2021 | Nhà nước | Thành viên |
4 | Nghiên cứu, xây dựng cơ sở khoa học cho mô hình quản lý tổng hợp hệ sinh thái núi nam Trường Sơn nhằm bảo tồn và khai thác bền vững. Mã số: TN18/T07. | 2018/2020 | Nhà nước | Thành viên |
B | Đề tài cấp bộ và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | |||
3 | Xây dựng các nội dung hướng dẫn điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học và triển khai thí điểm hoàn thiện các hướng dẫn điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học tại 02 khu bảo tồn ở miền Bắc (Khu bảo tồn Xuân Liên và Khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long). Mã số: 05/2021/HĐTV-BTĐD. | 2021/2021 | Bộ | Trưởng nhóm |
4 | Nghiên cứu cấu trúc, đánh giá quá trình diễn thế các kiểu hệ sinh thái tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh tạo cơ sở khoa học đề xuất các mô hình tái sinh rừng tự nhiên. Mã số: CT0000.05/21-23. | 2021/2023 | Bộ | Thành viên |
5 | Cập nhật cơ sở dữ liệu Danh lục Đỏ và biên soạn sách Đỏ Việt Nam. Mã số ĐLSĐ00.01/20-23 | 2020/2023 | Bộ | Thành viên |
C | Đề tài cấp tỉnh | |||
1 | Điều tra, giám sát và xây dựng bộ tiêu bản các loài động vật hoang dã theo chu kỳ 10 năm tại Khu bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai. Mã số: 42/2020 HĐKH-TNĐV. | 2020/2021 | Tỉnh | Thành viên |
2 | Xây dựng hồ sơ đề cử Khu bảo tồn thiên nhiên-Văn hóa Đồng Nai thành Vườn Di sản Đông Nam Á (AHP). Mã số: 94/2020/HĐKT-TV. | 2020/2023 | Tỉnh | Trưởng nhóm |
3 | Điều tra, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh. Hợp đồng tư vấn số: 02/2022/HĐTV/STNMTQN-GREEN-IEBR-IMER, ngày 14/12/2022. | 2022-2023 | Tỉnh | Thành viên |
D | Đề tài cấp cơ sở: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật | |||
1 | Góp phần nghiên cứu thành phần loài và phân bố của tôm, cua nước ngọt ở VQG Phong Nha- Kẻ Bàng’ | 2014/2014 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
2 | Nghiên cứu đa dạng thủy sinh vật ở trạm đa dạng Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số: IEBR.DT05/16-17. | 2016/2017 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
3 | Đánh giá thành phần loài thủy sinh vâṭ ở hồ Hoàn Kiếm sau naọ vét năm 2017. Mã số: IEBR.NV.03/18 | 2018/2018 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
4 | Thành phần loài và phân bố của động vật đáy (Crustacea; Mollusca) ở khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, tỉnh Tuyên Quang. Mã số: IEBR. ThST.3-19 | 2019/2019 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
5 | Điều tra đa dạng thành phần loài sinh vật nổi và động vật đáy không xương sống cỡ lớn tại các thủy vực Vườn quốc gia Phia Oắc-Phia Đén, tỉnh Cao Bằng. Mã số: IEBR ĐT.2-20. | 2020/2020 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
6 | Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của động vật đáy (Crustacea: Mollusca) ở Vườn quốc gia Du Già- Cao nguyên đá Đồng Văn”. Mã số: IEBR.ThST.2-20. | 2020/2020 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
7 | Thành phần loài và phân bố của động vật đáy (Crustacea; Mollusca) ở khu bảo tồn loài vàSinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn. Mã số: Mã số: IEBR.NV.2-21 | 2021/2021 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
8 | Nghiên cứu thành phần loài động vật Đáy ở sông Chanh, tỉnh Quảng Ninh. Mã số: Mã số: NV.02-22 | 2022/2022 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
9 | Điều tra đa dạng thành phần loài thủy sinh vật (thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy và cá) tại các thủy vực ở Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Mã số: ĐT. 02-22 |
2022/2022 | Cơ sở | Chủ nhiệm |
TT | Tên công trình | Năm công bố | Tên tạp chí |
A | Sách chuyên khảo | ||
B | Các bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín | ||
1 | Van Tu Do, Tong Cuong Nguyen, Hung Anh Le, 2016. A new species of the genus Indochinamon Yeo & Ng, 2007 (Crustacea: Brachyura: Potamoidea: Potamidae) from northern Vietnam | 2016 | Rapffles bulletin of zoology 64: 187–193. |
2 | Do, V.T., Nguyen, T.C., Dang, V.D., 2017. Two new species of freshwater crabs of the genus Tiwaripotamon Bott, 1970 (Crustacea, Decapoda, Brachyura, Potamidae) from northern Vietnam | 2017 | Raffles Bulletin of Zoology, 65: 455–465 |
3 | Do Van Tu, Kristina von Rintelen, Werner Klotz, Le Hung Anh, Tran Anh Tuan, Dang Van Dong, Phan Thi Yen, Nguyen Tong Cuong, Hoang Ngoc Khac, Phan Doan Dang, Thomas von Rintelen, 2021. Taxonomy notes and new occurrence data of four species of atyid shrimp (Crustacea: Decapoda: Atyidae) in Vietnam, all described from China | 2021 | Biodiversity Data Journal, 9:e70289 |
Tạp chí quốc tế khác | |||
C | Tạp chí và tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học trong nước | ||
1 | Đỗ Văn Tứ, Lê Hùng Anh, Nguyễn Tống Cường, 2013. Thành phần loài và phân bố của động vật đáy cỡ lớn ở vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định | 2013 | Hội nghị toàn quốc lần thứ 5 về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb Nông nghiệp Hà Nội, 835-841. |
2 | Lê Hùng Anh, Nguyễn Đình Tạo, Đỗ Văn Tứ, Nguyễn Tống Cường, 2013. Tình trạng phân bố của các loài cá, động vật không xương sống cỡ lớn đặc hữu và quý hiếm có nguy cơ bị đe dọa tại khu vực Tây Nguyên. | 2013 | Hội nghị toàn quốc lần thứ 5 về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb Nông nghiệp Hà Nội, 360-363. |
3 | Đỗ Văn Tứ, Nguyễn Tống Cường, 2014. Một loài tôm càng nước ngọt mới thuộc giống Macrobrachium Bate, 1868 (Crustacea: Decapoda: Palaemonidae) ở Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, Quảng Bình, Việt Nam. | 2014 | Tạp chí Sinh học, 36(3): 309-315. |
4 | Trần Đức Lương, Hồ Thanh Hải, Nguyễn Tống Cường, 2015. Thành phần loài động vật phù du (Zooplankton) ở các thủy vực hang động núi đá vôi huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình . |
2015 | Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 6, tr. 671 – 676. Nhà Xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. |
5 | Lê Hùng Anh, Nguyễn Thế Cường, Dương Thị Hoàn, Phan Văn Mạch, Đặng Huy Phương, Vương Tân Tú, Phạm Thế Cường, Cao Thị Kim Thu, Phạm Thị Nhị, Hoàng Vũ Trụ, Đỗ Văn Tứ, Nguyễn Tống Cường, Nguyễn Đình Tạo, Trần Đức Lương, Trịnh Quang Pháp, Nguyễn Đình Tứ, Bùi Đức Quang, 2015. Bổ sung dữ liệu về Tài nguyên sinh vật đảo Bạch Long Vĩ, thành phố Hải Phòng. |
2015 | Hội nghị toàn quốc lần thứ 6 về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb Nông nghiệp Hà Nội |
6 | Nguyễn Tống Cường, Đỗ Văn Tứ, Lê Danh Minh, Đặng Văn Đông, 2015. Thành phần loài của tôm và cua nước ngọt ở Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình. Nxb Nông nghiệp Hà Nội. | 2015 | Hội nghị toàn quốc lần thứ 6 về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. |
7 | Nguyễn Tống Cường, Lê Hùng Anh, Đỗ Văn Tứ, Trần Đức Lương, Cao Thị Kim Thu, Nguyễn Đình Tạo, Phan Văn Mạch, Đặng Văn Đông, Nguyễn Thị Thảo 2017. Giáp xác lớn (Malacostraca) và Thân mềm (Mollusca) ở Trạm đa dạng sinh học Mê Linh và vùng phụ cận | 2017 | . Hội nghị toàn quốc lần thứ 7 về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb Khoa học Tự nhiên và công nghệ: 79-83 |
8 | Đỗ Văn Tứ, Đặng Văn Đông, Nguyễn Tống Cường, Nguyễn Quang Thịnh, 2017. Giống cua Tiwaripotamon bott, 1970 ở miền Bắc Việt Nam | 2017 | Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 7, tr. 488–496 |
9 | Nguyễn Tống Cường, Lê Hùng Anh, Đỗ Văn Tứ, Trần Đức Lương, Cao Thị Kim Thu, Nguyễn Đình Tạo, Phan Văn Mạch, Đặng Văn Đông, Nguyễn Thị Thảo, 2017. Điều tra thành phần loài giáp xác lớn (Malacostraca) và thân mềm (Mollusca) ở Trạm đa dạng sinh học Mê Linh và vùng phụ cận | 2017 | Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 7, tr. 79–83 |
10 | Do Van Tu, Le Hung Anh, Nguyen Tong Cuong, Dang Van Dong, Phan Van Mach, Tran Duc Luong, Cao Thi Kim Thu, 2019. Thân mềm (Mollusca) và Giáp xác lớn (Malacostraca) ở một số thủy vực núi đá vôi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng: đa dạng, phân bố và bảo tồn | 2019 | Tạp chí Sinh học, 41(2se1&2se2): 131–142 |
11 | Nguyễn Tống Cường, Lê Hùng Anh, Đỗ Văn Tứ, Trần Đức Lương, Đặng Văn Đông, 2019. Đa dạng động vật đáy (Crustacea, Mollusca) ở các thủy vực vùng núi Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. | 2019 | Tạp chí Sinh học, 41(2se1&2se2): 151–159 |
12 | Nguyễn Tống Cường, Lê Hùng Anh, Đỗ Văn Tứ, Trần Đức Lương, Đặng Văn Đông, 2019. Dẫn liệu bước đầu về động vật đáy cỡ lớn ở Khu bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang | 2019 | Tạp chí Sinh học, 41(2se1&2se2):247–253 |
13 | Lê Hùng Anh, Đỗ Văn Tứ, Nguyễn Đình Tạo, Trần Đức Lương, Nguyễn Tống Cường, Đặng Văn Đông, 2020. Điều kiện tự nhiên với đa dạng động vật thủy sinh nước ngọt ở Việt Nam | 2020 | Kỷ yếu hội nghị khoa học 45 năm Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Đa dạng sinh học và các chất có hoạt tính sinh học, 1–12 |
14 | Trần Đức Lương, Lê Hùng Anh, Đỗ Văn Tứ, Nguyễn Tống Cường, Đặng Văn Đông, Nguyễn Đình Tạo, Hoàng Anh Tuấn, 2021. Động vật thủy sinh sống trong hang động ở vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh | 2021 | Hội nghị toàn quốc lần thứ ba hệ thống bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, tr. 480–486 |
15 | Lê Hùng Anh, Nguyễn Tống Cường, Đặng Văn Đông, Đỗ Văn Tứ, Phan Thị Yến, 2021 Đa dạng động vật đáy cỡ lớn ở một số thủy vực tại 5 huyện thuộc tỉnh Hòa Bình |
2021 | Hộ thảo khoa học quốc gia quản lý tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững vùng Tây Bắc, Việt Nam |
16 | Nguyễn Tống Cường, Lê Hùng Anh, Trần Đức Lương. Đa dạng động vật đáy ở sông Chanh, tỉnh Quảng Ninh | 2022 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới, Số 30, 12-2022 |